- AUD/JPY lập đỉnh mới trong ngày khi phe mua tiếp cận đường kháng cự kéo dài một tuần qua.
- Các số liệu thương mại của Úc trong tháng 6 bất ngờ đạt kết quả tốt hơn so với kết quả yếu kém từ dữ liệu Xuất Nhập khẩu.
- MACD di chuyển chậm chạp khi kiểm tra đà tăng nhưng chính tín hiệu phá vỡ thoát ly hẳn khỏi đường HMA 100 lại là động lực thúc đẩy cho phe mua.
- Đường HMA 200 đóng vai trò là ngưỡng kháng cự thứ cấp rồi sau đó mới đến mức đỉnh tháng 6.
Với tín hiệu xác nhận từ các số liệu thương mại khả quan của Úc, AUD/JPY thu hút lực mua và lập đỉnh mới cao nhất trong ngày gần mức 93,10 trong phiên giao dịch Châu Á vào hôm thứ Năm. Với diễn biến đó, AUD/JPY đã tiếp cận đến đường kháng cự tuần đồng thời vẫn giữ vững đà tăng sau khi phá vỡ ngưỡng HMA 100.
Với tín hiệu di chuyển chậm của MACD, giá AUD/JPY có khả năng sẽ đi ngang.
Cán cân thương mại Úc đã tăng lên 17,67 tỷ AUD vào tháng 6, vượt xa mức dự báo 14 tỷ AUD và kết quả 15,965 tỷ AUD trong kỳ trước. Tuy nhiên, mức Nhập khẩu và Xuất khẩu đều giảm xuống còn 0,7% và 5,1% trong tháng 6 trong khi kết quả tương ứng kỳ trước lần lượt là 5,8% và 9,5%.
Cần lưu ý rằng nếu AUD/JPY phá vỡ ngưỡng kháng cự tại đường xu hướng 93,25 thì đà tăng sẽ cần tín hiệu xác nhận từ ngưỡng kháng cự 93,65 của đường HMA 200 thì mới có thể thu hút phe mua.
Ngược lại, vị trí hội tụ của đường HMA 100 và mức thoái lui Fibonacci 38,2% nối từ ngày 27/07 đến ngày 02/08 gần mức 92,50 có vẻ là một điểm khó phá thủng đối với phe bán AUD/JPY.
Tiếp đến sau đó, mức thoái lui Fibonacci 23,6% gần mốc 91,70 có thể sẽ cản đà giảm trước khi phe bán hướng mục tiêu về mức đáy tuần gần 90,50.
Nội dung bài viết
AUD/JPY: Biểu đồ hàng giờ
Xu hướng: dự kiến tăng
Các mức kỹ thuật quan trọng
TỔNG QUAN | ||
Giá gần đây trong ngày | 93,07 | |
Mức thay đổi trong ngày | 0,11 | |
Mức thay đổi trong ngày (%) | 0,12% | |
Giá mở cửa trong ngày | 92,96 |
XU HƯỚNG | |
SMA 20 ngày | 93,8 |
SMA 50 ngày | 93,67 |
SMA 100 ngày | 92,67 |
SMA 200 ngày | 87,74 |
CÁC NGƯỠNG GIÁ | |
Đỉnh ngày trước | 93,22 |
Đáy ngày trước | 91,72 |
Đỉnh tuần trước | 95,7 |
Đáy tuần trước | 92,86 |
Đỉnh tháng trước | 95,76 |
Đáy tháng trước | 91,42 |
Fibonacci 38,2% trong ngày | 92,65 |
Fibonacci 61,8% trong ngày | 92,3 |
Điểm xoay trong ngày S1 | 92,05 |
Điểm xoay trong ngày S2 | 91,14 |
Điểm xoay trong ngày S3 | 90,55 |
Điểm xoay trong ngày R1 | 93,55 |
Điểm xoay trong ngày R2 | 94,13 |
Điểm xoay trong ngày R3 | 95,05 |