- NZD/USD tăng khi đồng Đô la Mỹ giảm giá.
- Chỉ số CPI ảm đạm của Trung Quốc không ảnh hưởng đến đồng Kiwi.
- Báo cáo lạm phát của Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ) góp phần gây áp lực lên đồng NZD.

NZD/USD rời khỏi mức đáy tuần và tăng lên gần 0,5930 trong phiên giao dịch tại châu Á vào thứ Năm khi đồng Đô la Mỹ giảm giá. Dữ liệu kinh tế hỗn hợp của Trung Quốc không ảnh hưởng đến đồng Kiwi (NZD).
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc tháng 10 giảm 0,2%, sâu hơn mức giảm 0,1% như dự báo. Trong khi đó, Chỉ số giá sản xuất (Năm trên năm) giảm 2,6%, thấp hơn một chút so với mức giảm 2,7% được dự báo.
Đồng Kiwi gặp áp lực trước triển vọng bi quan về kinh tế toàn cầu. Điều này có tác động mạnh đối với New Zealand, một nước xuất khẩu hàng hóa quan trọng. Ngoài ra, báo cáo lạm phát của Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ) đã góp phần làm suy yếu cặp NZD/USD. Báo cáo đã đưa ra dự báo giá cả có thể sẽ giảm do suy thoái kinh tế và nhu cầu hàng hóa và dịch vụ giảm.
Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) giao dịch dưới ngưỡng 105,50, đánh dấu ngày giảm thứ hai liên tiếp. Đồng đô la Mỹ (USD) suy yếu do lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm. Các nhà đầu tư đang chờ đợi thêm thông tin từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang, Jerome Powell, người sẽ tham gia vào một cuộc họp trong ngày hôm nay.
Bất chấp sự phản đối của các quan chức Fed về việc hạ lãi suất, Đồng bạc xanh vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. Thống đốc Fed Michelle Bowman cho biết Fed có thể sẽ xem xét việc tăng lãi suất ngắn hạn trong tương lai, điều này càng làm tăng thêm bất ổn. Ở chiều ngược lại, Neil Kashkari, Chủ tịch Fed Minnesota, bày tỏ sự hoài nghi việc ngân hàng trung ương có tăng lãi suất đủ hay không, đồng thời chỉ ra khả năng phục hồi của nền kinh tế mới là yếu tố chính.
NZD/USD: CÁC MỨC QUAN TRỌNG CẦN THEO DÕI
TỔNG QUAN | |
Giá mới nhất hôm nay | 0,5927 |
Thay đổi hàng ngày hôm nay | 0,0016 |
% thay đổi hàng ngày hôm nay | 0,27 |
Giá mở cửa hàng ngày hôm nay | 0,5911 |
XU HƯỚNG | |
SMA20 hàng ngày | 0,5876 |
SMA50 hàng ngày | 0,5914 |
SMA100 hàng ngày | 0,6012 |
SMA200 hàng ngày | 0,6111 |
MỨC | |
Mức cao hôm qua | 0,5943 |
Mức thấp hôm qua | 0,5906 |
Mức cao tuần trước | 0,6005 |
Mức thấp tuần trước | 0,5788 |
Mức cao tháng trước | 0,6056 |
Mức thấp tháng trước | 0,5772 |
Mức Fibonacci 38,2% hàng ngày | 0,592 |
Mức Fibonacci 61,8% hàng ngày | 0,5929 |
Mức S1 Pivot Point hàng ngày | 0,5897 |
Mức S2 Pivot Point hàng ngày | 0,5883 |
Mức S3 Pivot Point hàng ngày | 0,586 |
Mức R1 Pivot Point hàng ngày | 0,5934 |
Mức R2 Pivot Point hàng ngày | 0,5957 |
Mức R3 Pivot Point hàng ngày | 0,5971 |